Phí đường bộ ô tô và những điều cần biết

Có phải bạn đang thắc mắc về phí đường bộ ô tô và những thông tin liên quan? Dù đã được quy định tại thông tư số 293/2016 / TT-BTC nhưng cũng có nhiều câu hỏi được đặt ra. Hôm nay hãy cùng acquyxe247.com tìm hiểu chi tiết về phí đường bộ của ô tô nhé.

Phí đường bộ ô tô là gì?

Phí đường bộ ô tô là loại phí do nhà nước quy định mà chủ phương tiện phải nộp. Phí đường bộ được sử dụng để nâng cấp, bảo trì đường bộ phục vụ các phương tiện giao thông.

Phí này được tính hàng năm và không phụ thuộc vào lượng xe di chuyển nhiều hay ít. Sau khi thanh toán đủ phí, xe sẽ được dán tem thông tin ngày xuất phát, ngày hết hạn trước khi đăng kiểm.

Lưu ý: Phí đường bộ ô tô và phí cầu đường là hai loại phí khác nhau, phí đường bộ ô tô là chi phí bảo trì, sửa chữa đường bộ hàng năm. Phí cầu đường là khoản tiền phải trả khi đi qua các tuyến đường, cầu, cảng mới được xây dựng, sửa chữa, sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.

Các loại xe phải nộp phí đường bộ ô tô

Theo quy định tại Điều 2, Khoản 1, Thông tư số 293/2016 / TT-BTC, thu phí bảo trì đường bộ đối với phương tiện cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có đăng ký xe và biển số), bao gồm: ô tô con, máy kéo và các phương tiện tương tự. Vì vậy, tất cả ô tô đăng ký lưu hành đều phải nộp phí, kể cả những xe đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông.

Tất cả ô tô đăng ký lưu hành đều phải nộp phí đường bộ, kể cả ô tô đã đăng ký nhưng không tham gia giao thông

Tuy nhiên, sắc lệnh cũng đề cập đến các trường hợp không phải nộp phí bảo trì đường bộ, bao gồm:

– Bị hư hỏng là do tai nạn, thiên tai.

– Tịch thu hoặc thu hồi giấy đăng ký xe, biển số xe.

– Trường hợp bị tai nạn không thể tiếp tục đi lại, phải sửa chữa trên 30 ngày.

– Xe kinh doanh vận tải thuộc hợp tác xã, doanh nghiệp vận tải bị đình chỉ lưu hành trên 30 ngày liên tục.

Ô tô không tham gia vào giao thông, không có sử dụng đường bộ thuộc hệ thống giao thông đường bộ, chỉ sử dụng trong phạm vi đất do doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý như nhà ga, bến cảng, khu mỏ. Sản phẩm nông, lâm nghiệp, ô tô dùng để sát hạch lái xe trong các cơ sở dạy nghề.

– Xe đã có đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng mà liên tục hoạt động ở nước ngoài từ 30 ngày trở lên.

– Xe đã bị mất trộm từ hơn 30 ngày.

– Xe cứu hỏa, cứu thương, xe tang lễ, xe quốc phòng, xe công an.

Xem thêm bài viết: Hướng dẫn tra cứu xe ô tô bị phạt nguội

Mức phí sử dụng đường bộ ô tô 2022

Thông tư số 70/2021 / TT-BTC đã quy định rất chi tiết về biểu phí sử dụng đường bộ.

Cụ thể, mức phí sử dụng đường bộ năm 2022 như sau:

 

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe 10 chỗ, chở khách được đăng ký dưới tên cá nhân, doanh nghiệp.

130

390

780

1.560

  2.280

  3.000

  3.660

2

Ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (trừ các loại xe quy định tại điểm 1 nêu trên); ô tô tải, xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ dưới 4000 kg; xe buýt vận tải hành khách công cộng (kể cả đưa đón học sinh, sinh viên, người lao động) có chính sách trợ giá như xe buýt ) ; xe chở hàng và chở khách bốn bánh có động cơ.

180

540

1.080

  2.160

  3.150

  4.150

  5.070

3

Ô tô chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ ngồi; ô tô tải, xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

  3.240

  4.730

  6.220

  7.600

4

Ô tô chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ ngồi; ô tô tải và xe chuyên dùng từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

  4.680

  6.830

  8.990

10.970

5

Ô tô chở người từ 40 chỗ ngồi trở lên; ô tô tải và xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến 19.000 kg; máy kéo có khối lượng riêng cộng với sức kéo cho phép không quá 19.000 kg

590

1.770

3.540

  7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe chuyên dùng có trọng lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; máy kéo có khối lượng riêng cộng với sức kéo cho phép từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

  8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải và xe chuyên dùng có khối lượng toàn bộ trên 27.000 kg; máy kéo có khối lượng riêng cộng với khối lượng kéo cho phép từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Khối lượng xe cộng với máy kéo có khối lượng kéo cho phép từ 40.000 kg trở lên.

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Thủ tục thanh toán phí đường bộ ô tô

Các bước làm thủ tục thu phí và kiểm tra xe khi thanh toán phí đường bộ ô tô:

Bước 1: Nộp hồ sơ giám định và nộp phí giám định

Bước 2: Đưa xe vào kiểm tra

Nếu xe không đạt yêu cầu kiểm định, chủ xe sẽ tiến hành sửa chữa, khắc phục để kiểm định lại.

Nếu như xe đã đạt yêu cầu về kiểm định, chủ xe nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ để nhân viên kiểm tra, ký xác nhận.

Bước 3: Nộp chi phí bảo trì đường bộ ô tô

Sau khi xác minh, nếu tờ khai phí sử dụng đường bộ hợp lệ, nhân viên sẽ tiếp tục thu phí sử dụng đường bộ. Sau đó, in biên lai nộp phí sử dụng đường bộ, sổ đăng kiểm, tem nộp phí sử dụng đường bộ, tem đăng kiểm và niêm phong.

Bước 4: Tem thanh toán phí sử dụng đường bộ và tem đăng ký.

Chuyên viên trực tiếp  dán tem nộp phí đường bộ, dán tem đăng kiểm xe ô tô.

Sau khi đăng ký thành công và nộp phí bảo trì đường bộ, xe sẽ được dán tem nộp phí sử dụng đường bộ và tem đăng kiểm.

Nếu phương tiện chỉ nộp phí sử dụng đường bộ (chưa đăng ký) thì chủ xe nộp tờ khai phí sử dụng đường bộ và giấy chứng nhận đăng ký xe. Sau khi nộp phí, nhân viên sẽ trả lại biên lai thu phí và in tem thu phí đường bộ.

Tham khảo thêm: Những loại cầu nâng ô tô phổ biến nhất hiện nay

Thời gian và địa điểm nộp phí đường bộ

Thời gian nộp phí đường bộ

Theo cập nhật tin tức điều 6 Thông tư số 70/2021 / TT-BTC ngày 12/8/2021 của Bộ Tài chính quy định rõ về thời gian nộp phí đường bộ như sau:

– Xe có thời hạn đăng kiểm từ 01 năm trở xuống: Chủ xe nộp phí sử dụng đường bộ cho cả thời gian đăng kiểm và cấp dấu nộp phí sử dụng đường bộ tương ứng với thời gian nộp phí.

– Đối với ô tô có thời hạn đăng kiểm trên 1 năm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng): chủ xe phải nộp tiền đường bộ hàng năm (12 tháng) hoặc cho cả thời gian đăng kiểm (18 tháng, 24 tháng và 30 tháng).

Nộp phí đường bộ ở đâu

Sau đây là nơi nộp phí đường bộ ô tô nhanh nhất cho chủ xe:

– Trạm đăng kiểm xe cơ giới gần nhất: đây là nơi thường được các chủ xe lựa chọn vì có thể bỏ tiền ra sửa chữa.

– Trạm thu phí trên các tuyến quốc lộ: Nên tách người điều khiển phương tiện ra khỏi trạm thu phí để tránh nhầm lẫn.

– Trụ sở Ủy ban nhân dân xã, quận, huyện, thị xã gần nhất.

Chậm nộp phí đường bộ ô tô có bị phạt không

Đây cũng là câu hỏi mà nhiều tài xế hay thắc mắc. Và câu trả lời dành cho các bác tài rằng sẽ không bị phạt nếu chậm nộp phí.

Nếu chủ xe chậm nộp phí đường bộ, theo thời hạn, đến khi chủ xe nộp phí, nhà nước sẽ tính từ thời gian chậm nộp của chủ xe.

Tuy nhiên thì theo kinh nghiệm nhiều người nhận ra. Khi đó tài xế nên thanh toán đồng thời phí đường bộ và phí trước, trả luôn một lần để tránh tình trạng trả trước trả sau, đi lại nhiều lần.

Tổng kết

Vậy là bạn đã cùng acquyxe247.com tìm hiểu thêm nhiều thông tin về phí đường bộ ô tô là gì, các loại xe cần nộp phí cũng như thủ tục và mức phí,…. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc giải đáp được nhiều thắc mắc. Nếu có thêm bất kỳ câu hỏi nào khác thì hãy bình luận ngay bên dưới nhé.

Chat facebook Chat facebook Chat Zalo Chat Zalo